AllHandyTools.com trân trọng mang tới bài giảng chuyên sâu về bảng phiên âm tiếng Anh (English Phonemic Chart). chữ phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet) dành cho tiếng Anh.
Trong bài giảng này, bạn sẽ được học tất cả những gì cần biết về bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, bao gồm cả tiếng Anh Anh (British English) và tiếng Anh Mỹ (American English). Bạn sẽ biết cách phát âm chính xác bất cứ từ nào trong từ điển.
Khái niệm âm vị
Một âm vị (phoneme) là âm thanh giọng nói. Nó là đơn vị nhỏ nhất của âm thanh để phân biệt một từ này với một từ khác. Do không thể viết chính xác được âm thanh nên chúng ta sử dụng chữ cái hoặc ký hiệu để diễn tả âm thanh. Chúng ta thường biết đến 44 âm vị trong tiếng Anh và số lượng âm này có thể thay đổi tuỳ theo giọng nói vùng miền hoặc cách sử dụng trong thực tế.
Có thể chia 44 âm tiếng Anh thành 2 nhóm chính: phụ âm (consonants) và nguyên âm (vowels). Âm thanh của phụ âm có đặc điểm là luồng không khí bị cắt (một phần hoặc hoàn toàn) khi được phát ra. Ngược lại, âm thanh của nguyên âm không bị chặn lại khi được tạo ra.
Chúng ta có thể biểu diễn 44 âm vị tiếng Anh bằng cách sử dụng riêng rẽ và kết hợp 26 chữ cái, hoặc sử dụng những ký hiệu dành cho tiếng Anh trong bảng phiên âm quốc tế IPA.
Bảng phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet) là gì?
Làm thếnào bạn có thể phát âm chính xác một từ mà bạn chưa bao giờ đọc? Điều này chắc chắn không dễ. Nếu từ đó lại còn là tiếng nước ngoài thì sao? Khi đó gần như bạn không thể biết phát âm thế nào. Hãy tưởng tượng có một tập các ký hiệu cho phép bạn phát âm bất cứ từ nào thuộc bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới. Bạn biết không… đó chính xác là điều mà Bảng phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet ) làm được. Hiện tại bảng IPA có 107 ký hiệu âm thanh và nhiều dấu kết hợp để có thể bao hàm được từng âm vị (phoneme) đang được sử dụng trong từng ngôn ngữ trên trái đất. Vì vậy, với bất cứ từ nào bạn cũng có những ký hiệu phiên âm tương ứng, và chỉ cần luyện tập chút ít là bạn có thể phát âm từ đó.
Bảng phiên âm quốc tế IPA được tạo ra bởi Tổ chức Phiên âm Quốc tế(International Phonetic Association). Đây là tổ chức được sáng lập từ năm 1886 ở Paris, Pháp. Ban đầu, sứ mệnh của họ là giúp trẻ em ở độ tuổi đến trường phát âm ngoại ngữ và hỗ trợ đọc sách. Ngày nay, sứ mệnh này đã thay đổi. Họ đang hướng đến đẩy mạnh các nghiên cứu khoa học về phiên âm.
IPA là một hệ thống mô tả âm thanh thông qua các ký hiệu. Nó giúp chúng ta phát âm một cách chuẩn xác. Ví dụ: Chúng ta nhìn thấy từ “muscle” ở đâu đó nhưng không hiểu nghĩa là gì và phát âm thế nào mới chuẩn. Khi đó, chúng ta tra từ điển và phát hiện ra: Nghĩa của từ này là “a piece of body tissue that you make tight and relax in order to move a particular part of the body” hay tiếng Việt là “bắp thịt”, “cơ bắp”, “cơ”; còn phiên âm quốc tế của từ này là /ˈmʌsl/.
Nếu hiểu những ký hiệu của bảng phiên âm quốc tế IPA thì chúng ta sẽ biết cách phát âm chính xác của tất cả các từ có trong từ điển. Trong tiếng Anh, nếu chỉ nhìn vào cách đánh vần (spelling) của một từ thì không thể chắc chắn từ đó được phát âm thế nào vì một chữ cái hoặc một nhóm chữ cái có thể có vài cách phát âm. IPA cung cấp một phương pháp biểu diễn các chữ cái trong một từ dưới dạng âm thanh. Ví dụ chữ “c” trong “cold” và “ice” có cách phát âm khác nhau, tương ứng là /k/ và /s/. Từ “again” có thể phát âm là /əˈɡen/ hoặc /əˈɡeɪn/ đều được. Từ “tear” nếu phát âm là /teə(r)/ sẽ có nghĩa khác hoàn toàn với /tɪə(r)/. Từ “duplicate” nếu là tính từ thì đuôi “ate” phát âm là /ət/, nhưng nếu là động từ thì lại phát âm là /eɪt/.
Bây giờ bạn đã thấy tầm quan trọng của việc phải nắm bắt được những ký hiệu IPA rồi đúng không?
Các ký hiệu trong bảng chữ cái phiên âm quốc tế IPA dành cho tiếng Anh
Ký hiệu | Mô tả |
/ | Bắt đầu và kết thúc một phiên âm. Ví dụ: handy = /ˈhændi/ |
ˈ |
Cho biết âm tiết (syllable) ngay sau ký hiệu này là trọng âm và do đó cần phát âm rõ với âm độ cao hơn. Ví dụ: ago = /əˈɡəʊ/ (nhấn vào âm tiết thứ hai) |
. |
Bắt đầu của một âm tiết mới. Ví dụ: excellence = /ˈek.səl.əns/. Chú ý: Từ điển Cambridge thường sử dụng ký hiệu này, còn từ điển Oxford thường bỏ qua do nhìn hơi rối mắt. |
t̬ |
Chỉ xuất hiện với cách phát âm Anh-Mỹ: âm /t/ phát âm như /d/. Ví dụ: letter = /ˈletə(r)/ (Anh Anh) hoặc /ˈlet̬.ɚ/ (Anh Mỹ) |
(r) hoặc ʳ |
Cho biết âm /r/ chỉ được phát âm nếu từ sau đó có âm bắt đầu là phụ âm. Ví dụ: far = /fɑː(r)/ hoặc /fɑːʳ/ |
ᵊ |
Cho biết âm/ə/ có thể phát ra hoặc không. Ví dụ: excellent = /ˈek.sᵊl.ᵊnt/ |
Nguyên âm dài có ký hiệu đồng hồ cát nhìn như dấu hai chấm. Đây là các nguyên âm cần phát âm dài hơn và thường phải nhấn.
Nguyên âm dài (long vowels) | |
IPA | Ví dụ |
iː |
free /friː/ lean /liːn/ |
uː |
shoe /ʃuː/ tool = /tuːl/ |
ɑː |
army /ˈɑːmi/ bar /bɑː(r)/ |
ɔː |
floor /flɔː(r)/ organ /ˈɔːɡən/ |
ɜː |
curve /kɜːv/ earn /ɜːn/ |
Nguyên âm ngắn cần được phát âm nhanh, không kéo dài như nguyên âm dài.
Nguyên âm ngắn (short vowels) | |
IPA | Ví dụ |
ɪ |
fit /fɪt/ imagine /ɪˈmædʒɪn/ |
ʊ |
book /bʊk/ full /fʊl/ |
ʌ |
hug /hʌɡ/ duck /dʌk/ |
ɒ |
dot /dɒt/ opt /ɒpt/ |
ə |
ahead /əˈhed/ camera /ˈkæmrə/ |
e hoặc ɛ |
pet /pet/ dread /dred/ |
æ |
cat /kæt/ flat /flæt/ |
ɚ (Anh Mỹ) |
mother /ˈmʌðə(r)/ /ˈmʌðɚ/ father /ˈfɑːðə(r)/ /ˈfɑːðɚ/ |
ɝː (Anh Mỹ) |
girl /ɡɜːl/ /ɡɝːl/ learn /lɜːn/ /lɝːn/ |
Nguyên âm đôi là sự kết hợp 2 nguyên âm (vowel) vào thành một âm tiết (syllable).
Nguyên âm đôi (dipthongs) | |
IPA | Ví dụ |
ɪə |
hear /hɪə(r)/ cheer /tʃɪə(r)/ |
ʊə |
tour /tʊə(r)/ cure /kjʊə(r)/ |
aɪ |
tie /taɪ/ fly /flaɪ/ |
ɔɪ |
boy /bɔɪ/ oyster /ˈɔɪstə(r)/ |
əʊ |
flow /fləʊ/ hold /həʊld/ |
eə hoặc ɛə |
airport /ˈeəpɔːt/ care /keə(r)/ |
aʊ |
cow /kaʊ/ town /taʊn/ |
eɪ |
face /feɪs/ case /keɪs/ |
oʊ (Anh Mỹ) |
know /nəʊ/ /noʊ/ fold /fəʊld/ /foʊld/ |
Các phụ âm có thể là vô thanh (voiceless) hoặc hữu thanh (voiced). Phụ âm vô thanh được tạo ra từ phần khoang miệng ngoài, trong khi phụ âm hữu thanh được phát ra từ cổ họng. Có thể đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm để thấy sự khác biệt này (âm hữu thanh sẽ làm họng rung nhiều hơn do âm thanh được tạo ra từ khu vực này). Ví dụ: Vị trí lưỡi trong miệng khi phát âm /p/ và /b/ là như nhau nhưng /p/ là phụ âm vô thanh còn /b/ là phụ âm hữu thanh.
Có 8 cặp phụ âm vô thanh – hữu thanh tương ứng nhau, trong đó mỗi cặp có âm thanh được tạo ra với vị trí lưỡi giống nhau, chỉ khác một phụ âm là vô thanh và phụ âm còn lại là hữu thanh: {/p/~/b/}, {/t/~/d/}, {/tʃ/~/dʒ/}, {/k/~/g/}, {/f/~/v/}, {/θ/~/ð/}, {/s/~/z/}, {/ʃ/~/ʒ/}.
Các phụ âm còn lại không ghép cặp được theo quy tắc trên bao gồm: /m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/, /w/, /j/. Trong số 8 phụ âm này chỉ có /h/ là vô thanh, còn lại là hữu thanh.
Phụ âm vô thanh (Voiceless consonants) | |
IPA | Ví dụ |
p |
pad /pæd/ stop /stɒp/ apple /ˈæpl/ |
t |
tea /tiː/ trouser /ˈtraʊzə(r)/ hat /hæt/ |
tʃ |
chocolate /ˈtʃɒklət/ change /tʃeɪndʒ/ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ |
k |
coconut /ˈkəʊkənʌt/ kick /kɪk/ call /kɔːl/ |
f |
film /fɪlm/ off /ɒf/ forward /ˈfɔːwəd/ |
θ |
think /θɪŋk/ three /θriː/ earth /ɜːθ/ |
s |
store /stɔː(r)/ sun /sʌn/ best /best/ |
ʃ |
show /ʃəʊ/ fish /fɪʃ/ workshop /ˈwɜːkʃɒp/ |
h |
high /haɪ/ how /haʊ/ horse /hɔːs/ |
Phụ âm hữu thanh (Voiced consonants) | |
IPA | Ví dụ |
b |
bad /bæd/ bowl /bəʊl/ beef /biːf/ |
d |
day /deɪ/ deer /dɪə(r)/ mood /muːd/ |
dʒ |
jazz /dʒæz/ jungle /ˈdʒʌŋɡl/ challenge /ˈtʃælɪndʒ/ |
g |
grow /ɡrəʊ/ dig /dɪɡ/ gear /ɡɪə(r)/ |
v |
vice /vaɪs/ volume /ˈvɒljuːm/ live /lɪv/ |
ð |
they /ðeɪ/ there /ðeə(r)/ although /ɔːlˈðəʊ/ |
z |
zone /zəʊn/ busy /ˈbɪzi/ quiz /kwɪz/ |
ʒ |
pleasure /ˈpleʒə(r)/ explosion /ɪkˈspləʊʒn/ television /ˈtelɪvɪʒn/ |
m |
milk /mɪlk/ money /ˈmʌni/ make /meɪk/ |
n |
new /njuː/ fan /fæn/ now /naʊ/ |
ŋ |
drink /drɪŋk/ finger /ˈfɪŋɡə(r)/ long /lɒŋ/ |
l |
light /laɪt/ laptop /ˈlæptɒp/ poll /pəʊl/ |
r |
rose /rəʊz/ run /rʌn/ trip /trɪp/ |
w |
win /wɪn/ wife /waɪf/ wound /wuːnd/ |
j |
yes /jes/ young /jʌŋ/ yard /jɑːd/ |
Nên dùng từ điển nào để tra phiên âm tiếng Anh?
Nếu đã có một vốn từ vựng tiếng Anh tương đối rồi thì bạn nên dùng từ điển Anh-Anh thay vì từ điển Anh-Việt. Có 3 cuốn từ điển hàng đầu hiện nay là Oxford Advanced Learner’s Dictionary, Cambridge Advanced Learner’s Dictionary và Longman Dictionary of Contemporary English. Các từ điển này đều có bản giấy và bản phần mềm cài đặt trên PC, laptop, smartphone, tablet. Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu nhanh trên Web:
- Oxford: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
- Cambridge: https://dictionary.cambridge.org
- Longman: https://www.ldoceonline.com
Các từ điển trên đều có phiên âm quốc tế IPA kèm theo âm thanh mẫu Anh Anh và Anh Mỹ.
Ngoài ra có một từ điển nữa cũng rất chất lượng nhưng chỉ có phiên âm Anh Mỹ là Merriam-Webster’s Learner’s Dictionary: https://learnersdictionary.com
Luyện tập
Sau khi đã luyện tập với các ví dụ ở phần trên, bạn thử tra từ điển những từ sau xem cách phát âm như thế nào là đúng, đặc biệt chú ý trọng âm, sự khác biệt giữa cách phát âm Anh Anh và Anh Mỹ:
- advertisement
- encyclopedia
- digital
- accountability
- willingness
- warrior
- simultaneously
- sanction
- regulatory
- prosperity
- prestigious
- bureaucracy
- characterize
- consolidate
- …
Đừng ngại mở từ điển và chọn bất cứ từ nào bạn thích rồi tra xem phiên âm từ đó thế nào nhé.
Tóm tắt lại bài giảng và bảng tổng hợp 44 loại âm tiết tiếng Anh
Như bạn đã thấy qua phần trên, mặc dù bảng chữ cái tiếng Anh chỉ có 26 chữ (A-Z) nhưng lại có đến 44 âm vị (phonemes) khác nhau. Các âm này giúp phân biệt từ hoặc nghĩa của từ với nhau. Chúng ta sử dụng 44 ký hiệu trong bảng phiên âm quốc tế IPA để phiên âm tiếng Anh. Có nhiều cách kết hợp các chữ cái lại với nhau (gọi là graphemes) để diễn tả âm thanh.
Bạn nên lưu lại bảng tổng hợp 44 loại âm tiết tiếng Anh dưới đây. Liên hệ All Handy Tools nếu bạn muốn nhận được file ảnh có chất lượng cao hơn nữa.
44 âm tiếng Anh (ở đây là Anh Anh hay British English) được chia thành 2 loại là phụ âm (consonants) và nguyên âm (vowels). Dưới đây là danh sách 44 âm vị kèm theo ký hiệu IPA (International Phonetic Alphabet) và một số ví dụ.
24 phụ âm
IPA | Graphemes | Examples |
b | b, bb | bug, bubble |
d | d, dd, ed | dad, add, milled |
f | f, ff, ph, gh, lf, ft | fat, cliff, phone, enough, half, often |
g | g, gg, gh,gu,gue | gun, egg, ghost, guest, prologue |
h | h, wh | hop, who |
dʒ | j, ge, g, dge, di, gg | jam, wage, giraffe, edge, soldier, exaggerate |
k | k, c, ch, cc, lk, qu ,q(u), ck, x | kit, cat, chris, accent, folk, bouquet, queen, rack, box |
l | l, ll | live, well |
m | m, mm, mb, mn, lm | man, summer, comb, column, palm |
n | n, nn,kn, gn, pn, mn | net, funny, know, gnat, pneumonic, mneumonic |
p | p, pp | pin, dippy |
r | r, rr, wr, rh | run, carrot, wrench, rhyme |
s | s, ss, c, sc, ps, st, ce, se | sit, less, circle, scene, psycho, listen, pace, course |
t | t, tt, th, ed | tip, matter, thomas, ripped |
v | v, f, ph, ve | vine, of, stephen, five |
w | w, wh, u, o | wit, why, quick, choir |
z | z, zz, s, ss, x, ze, se | zed, buzz, his, scissors, xylophone, craze |
ʒ | s, si, z | treasure, division, azure |
tʃ | ch, tch, tu, ti, te | chip, watch, future, action, righteous |
ʃ | sh, ce, s, ci, si, ch, sci, ti | sham, ocean, sure, special, pension, machine, conscience, station |
θ | th | thongs |
ð | th | leather |
ŋ | ng, n, ngue | ring, pink, tongue |
j | y, i, j | you, onion, hallelujah |
20 nguyên âm
IPA | Graphemes | Examples |
æ | a, ai, au | cat, plaid, laugh |
eɪ | a, ai, eigh, aigh, ay, er, et, ei, au, a_e, ea, ey | bay, maid, weigh, straight, pay, foyer, filet, eight, gauge, mate, break, they |
e | e, ea, u, ie, ai, a, eo, ei, ae | end, bread, bury, friend, said, many, leopard, heifer, aesthetic |
i: | e, ee, ea, y, ey, oe, ie, i, ei, eo, ay | be, bee, meat, lady, key, phoenix, grief, ski, deceive, people, quay |
ɪ | i, e, o, u, ui, y, ie | it, england, women, busy, guild, gym, sieve |
aɪ | i, y, igh, ie, uy, ye, ai, is, eigh, i_e | spider, sky, night, pie, guy, stye, aisle, island, height, kite |
ɒ | a, ho, au, aw, ough | swan, honest, maul, slaw, fought |
oʊ | o, oa, o_e, oe, ow, ough, eau, oo, ew | open, moat, bone, toe, sow, dough, beau, brooch, sew |
ʊ | o, oo, u,ou | wolf, look, bush, would |
ʌ | u, o, oo, ou | lug, monkey, blood, double |
u: | o, oo, ew, ue, u_e, oe, ough, ui, oew, ou | who, loon, dew, blue, flute, shoe, through, fruit, manoeuvre, group |
ɔɪ | oi, oy, uoy | join, boy, buoy |
aʊ | ow, ou, ough | now, shout, bough |
ə | a, er, i, ar, our, ur | about, ladder, pencil, dollar, honour, augur |
eəʳ | air, are, ear, ere, eir, ayer | chair, dare, pear, where, their, prayer |
ɑ: | a | arm |
ɜ:ʳ | ir, er, ur, ear, or, our, yr | bird, term, burn, pearl, word, journey, myrtle |
ɔ: | aw, a, or, oor, ore, oar, our, augh, ar, ough, au | paw, ball, fork, poor, fore, board, four, taught, war, bought, sauce |
ɪəʳ | ear, eer, ere, ier | ear, steer, here, tier |
ʊəʳ | ure, our | cure, tourist |
Lời kết
Như vậy là bạn đã biết tất cả những gì cần thiết để có thể đọc được phiên âm tiếng Anh quốc tế một cách chuẩn xác. Từ bây giờ mỗi khi học một từ mới, bạn hãy giữ thói quen tra phiên âm từ đó nhé. Học một từ không phải chỉ đơn giản là biết nghĩa mà còn cần biết phát âm chuẩn nữa. Chúc bạn thành công!
AllHandyTools.com